THỦ THUẬT AUTOCAD

Thủ thuật vẽ nhanh Autocad kinh điển bằng mã lệnh – Mẹo vặt vẽ nhanh autocad 2d – Phần 3

By trithucvietedu

September 11, 2019

Thủ thuật vẽ nhanh Autocad kinh điển bằng mã lệnh – Mẹo vặt vẽ nhanh autocad 2d – Phần 3

Thủ thuật vẽ nhanh Autocad kinh điển bằng mã lệnh – Mẹo vặt vẽ nhanh autocad 2d – Phần 3

Hôm nay tiếp tục cùng đồng hành cùng các bạn với bài chia sẻ về phương pháp thủ thuật vẽ nhanh AutoCad Phần 3. Để trở thành một dân chuyên nghiệp trong vẽ thiết kế autocad thì với tất cả các thao tao, tùy chọn chúng ta đều sử dụng các Mã lệnh, và đây cũng là điểm riêng và điểm khác biệt vẽ 2d của phần mềm autocad so với các phần mềm khác. Chính vì vậy autocad 2d là phần mềm chuyên gia vẽ mà không thể thay thế được.

Mã lệch trong autocad cũng tương đối là nhiều và dài. Vậy làm thế nào để có thể nhớ hết và vận dụng một cách hiệu quả thông minh để đạt hiệu suất vẽ và chất lượng công việc là tốt nhất.

Theo kiến thức mình tổng hợp về autocad thì có tầm trên 170 mã lệnh tắt bao gồm các lệnh tắt trong thao tác hiệu chỉnh phần mềm và các lệnh thao tác trong vẽ cad 2d, và chưa tính trong phần vẽ 3D. Vậy làm thế nào nhớ hết được và vận dụng sáng tạo được?

Đó chính là lý do mình chia sẻ bài viết hôm nay. Thực tế autocad có nhiều mã lệnh như vậy là điều rất tốt giúp chúng ta vẽ rất nhanh, nếu chúng ta học được hết và làm được hết thì thực sự là quá tuyệt vời. và để làm được điều đó phải trải qua nhiều năm kinh nghiệm và vẽ nhiều thể loại bản vẽ. Tương đối khó đúng không các bạn. Vậy thì chúng ta hãy học một cách chọn lọc mà vẫn đảm bảo vẽ nhanh, vẽ đầy đủ các yếu tố một cách khoa học nhất. Và kết hợp thêm với Phần  1, Phần 2 thủ thuật vẽ nhanh mà mình đã chia sẻ nhé, các bạn có thể xem lại

   Phần 1: Thủ thuật sửa lỗi vẽ AutoCad mà 99% mọi người chưa biết 

   Phần 2: Thủ thuật vẽ nhanh AutoCad kinh điển – Mẹo vặt vẽ nhanh autocad 2d

Phần 3 này mình chia sẻ các Mã lệnh hay dùng nhất, và mình cũng đã áp dụng thành công trong công việc, mang lại hiệu quả rất cao. Mình tổng hợp lại theo bảng dưới đây.

  Phím Tắt Tên Lệnh Giải thích ý nghĩa

A

1. A ARC Vẽ cung tròn
2. AL ALIGN Di chuyển và quay các đối t­ợng để căn chỉnh các đối t­ợng khác bằng cách sử dụng 1, 2 hoặc 3 tập hợp điểm
3. AR ARRAY Tạo ra nhiều bản sao các đối t­ợng đ­ợc chọn

B

4. B BLOCK Tạo Block
5. BR BREAK Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn

C

6. C CIRCLE Vẽ đ­ờng tròn bằng nhiều cách
7. CH PROPERTIES Hiệu chỉnh thông số kỹ thuật
8. CHA ChaMFER Vát mép các cạnh
9. CO, cp COPY Sao chép đối t­ượng

D

10. D DIMSTYLE Tạo ra và chỉnh sửa kích thư­ớc ở dòng lệnh
11. DAL DIMALIGNED Ghi kích thư­ớc thẳng có thể căn chỉnh được. song song voi doi tuong ghi kt
12. DAN DIMANGULAR Ghi kích th­ớc góc
13. DCE DIMCENTER Tạo ra 1 điểm tâm hoặc đ­ờng tròn xuyên tâm của các cung tròn và đ­ờng tròn
14. DDI DIMDIAMETER Ghi kích th­ớc đ­ờng kính
15. DRA DIMRADIUS Tạo ra kích th­ớc bán kính
16. DS DSETTINGS Hiển thị DraffSetting để đặt chế độ cho Snap end Grid, Polar tracking, VA TRUY BAT DIEM
17. DT DTEXT Vẽ các mục văn bản(hiển thị văn bản trên màn hình giống nh­ là nó đang nhập vào)
18. DV DVIEW Xác lập phép chiếu song song hoặc các chế độ xem cảnh

E

19. E ERASE Xoá đối t­ợng
20. ED DDEDIT Đ­a ra hộp thoại từ đó có thể chỉnh sửa nội dung văn bản ; định nghĩa các thuộc tính
21. EL ELLIPSE Vẽ elip
22. EX EXTEND Kéo dài đối t­ợng
23. F FILLET Nối hai đối t­ợng bằng cung tròn( chú ý khi chon 1 đối tượng để F rồi thì phải Enter rồi mới chọn đối tượng thứ 2)
24. GR   ( OP) DDGRIPS (Bảng Thiết lập cài đặt) Hiển thị hộp thoại qua đó có thể cho các hoạt động và xác lập màu cũng nh­ kích cỡ của chúng
25. H BHATCH Tô vật liệu( Gạch mặt cắt)
26. HE HATCHEDIT Hiệu chỉnh của tô vật liệu( có thể thay thế HE bằng kích đúp chuột)

 

L

27. L LINE Vẽ đ­ờng thẳng
28. LA LAYER Tạo lớpvà các thuộc tính
29. -LA -LAYER Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
30. LE LEADER Tạo ra 1 đ­ờng kết nối các dòng chú thích cho một thuộc tính( TẠO MŨI TÊN)
31. Lw LWEIGHT Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
32. LT LINETYPE Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đ­ờng
33. LTS LTSCALE Xác lập thừa số tỉ lệ kiểu đ­ờng( khoảng cách giữa các nét đứt hoặc các nét gạch chấm)

M

34. M MOVE Di chuyển đối t­ợng đ­ợc chọn
35.   MA MATCHPROP Sao chép các thuộc tính từ 1 đối t­ợng này sang 1 hay nhiều đối t­ợng khác
36. MI MIRROR Tạo ảnh của đối t­ợng( tạo hình đối xứng qua hai điểm tạo đường thẳng
37. ML MLINE Tạo ra các đ­ờng song song
38. MO PROPERTIES Hiệu chỉnh các thuộc tính

 

39. MS MSPACE Hoán chuyển từ không gian giấy sang cổng xem không gian mô hình( DÙNG TRONG 3D)
40. MT MTEXT Tạo ra 1 đoạn văn bản
41. MV MVIEW Tạo ra các cổng xem di động và bật các cổng xem di động đang có( DÙNG TRONG 3D)

O

42. O OFFSET Vẽ các đ­ờng thẳng song song, đ­ờng tròn đồng tâm
43. OP=GR OPTIONS Mở menu chính
44. OS OSNAP Hiển thị hộp thoại cho phép xác lập các chế độ truy chụp đối t­ợng đang chạy

P

45. P PAN Di chuyển cả bản vẽ
46. PL PLINE Vẽ đa tuyến đ­ờng thẳng, đtròn
47. PO POINT Vẽ điểm
48. POL POLYGON Vẽ đa giác đều khép kín
49. PROPS PROPERTIES Hiển thị menu thuộc tính
50. PRE PREVIEW Hiển thị chế độ xem 1 bản vẽ tr­ớc khi đ­a ra in (Hoặc Ctrl + P rồi chon Preview)

R

51. REC RECTANGLE Vẽ hình chữ nhật
52. REN RENAME Thay đổi tên các đối tuợng có chứa các khối, các kiểu  kích th­ớc, các lớp, kiểu đ­ờng,kiểu UCS,view và cổng xem
53. RO ROTATE Xoay các đối t­ợng đ­ợc chọn xung quanh 1 điểm nền

S

54. S StrETCH Di chuyển hoặc căn chỉnh đối t­ợng
55. SC SCALE Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ( CÓ THỂ PHÓNG TO HAY THU NHỎ ĐỐI TƯỢNG BẤT KỲ)
56.   SPL SPLINE Tạo ra ẳ cung;vẽ các đ­ờng cong liên tục
57.   SPE SPLINEDIT Hiệu chỉnh  spline
58. ST STYLE Hiển thị hộp thoại cho phép tạo ra các kiểu văn bản được  đặt tên( ví dụ chỉnh Font chữ chung,đặc biệt là áp dụng cho lệnh viết văn bản( DT )
59. T MTEXT Tạo ra 1 đoạn văn bản
60. TOL TOLERANCE Tạo dung sai hình học
61. TR TRIM Cắt tỉa các đối t­ợng tại 1 cạnh cắt đ­ợc xác định bởi đối t­ợng khác

U

62. UN UNITS Chọn các dạng thức toạ độ chính xác của toạ độ và góc( trong đó có phần chỉnh chữ số thập phân khi ta di chuyển con trỏ chuột( không phải là chữ số thập phân của ghi kích thước) , sẽ hiện lên là 1,2 hay 3,… chữ số su dấu phẩy)

X

63. XL XLINE Tạo ra 1 đ­ờng mở rộng vô hạn theo cả 2 h­ớng
64. Z ZOOM Tăng hay giảm kích th­ớc của các đối t­ợng trong cổng xem hiện hành
           

 

Trên đây là tổng hợp 64 lệnh cơ bản nhất trên tổng số hơn 170 Lệnh. Các bạn thấy đấy số lượng lệnh các bạn cần phải nhớ và học là chỉ còn lại bằng 1/3 thui, hơn thế trong 64 lệnh này thì có khoảng 30 lệnh là đã quen thuộc với các bạn rồi, chúng ta chỉ cần luyện tập lại và bổ sung thêm các lệnh chưa biết để hoàn thiện kỹ năng. Tất cả các lệnh này mình đã và đang thực hành hiệu quả và giúp ích trong công việc mình.

Ngoài ra nếu các bạn có thêm thời gian thì mình khuyên hãy nghiên cứu học hỏi thêm nhiều mã lệnh khác và vận dụng tối ưu sáng tạo giữa các lệnh với nhau sao cho phù hợp nhất.

Chúc các bạn thành công!

Nguồn: Cơ khí thanh duy

 

Chúc các bạn thành công

Địa chỉ học Autocad 2D tốt nhất Hà nội hiện nay

TIN HỌC – KẾ TOÁN TRI THỨC VIỆT

Cơ sở 1: Số 3 Phố Dương Khuê, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

(Gần nhà sách Tri Tuệ và ĐH Thương Mại đường Hồ Tùng Mậu)

Cơ sở 2: Đối diện cổng chính Khu A, ĐH Công Nghiệp, Nhổn, Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Tư vấn024.6652.2789           hoặc               0976.73.8989

Sơ đồ tới trung tâm học autocad 2D :Click vào đây xem chi tiết

Comments

comments